Powered by Blogger.

IP SERVICES - BÀI SỐ 11: ETHERCHANNEL GIỮA ROUTER VÀ SWITCH

Trong bài viết tuần trước, chúng ta đã cùng nhau khảo sát việc thiết lập Etherchannel giữa hai router Cisco. Trong bài viết tuần này, chúng ta cùng nhau tiếp tục khảo sát việc thiết lập Etherchannel giữa một router và một switch.
SƠ ĐỒ


Hình 1 – Sơ đồ bài lab.
MÔ TẢ

· Bài lab này thực hiện cấu hình Etherchannel giữa một router và một switch.

· Router trong bài lab này là một router Cisco 2811 với hệ điều hành được sử dụng là “c2800nm-adventerprisek9-mz.124-24.T3.bin”.

· Switch trong bài lab này là một switch Cisco 3560 với hệ điều hành được sử dụng là “c3560-ipservicesk9-mz.122-55.SE4.bin”.
THỰC HIỆN
BƯỚC 1: CẤU HÌNH ETHERCHANNEL TRÊN ROUTER

· Cấu hình một Etherchannel trên router R mang số hiệu là Po1 bao gồm hai cổng thành phần là F0/0 và F0/1.

· Đặt địa chỉ trên cổng Po1 là 192.168.1.1/24.
CẤU HÌNH


R(config)#interface po 1

R(config-if)#ip address 192.168.1.1 255.255.255.0

R(config-if)#exit

R(config)#interface range f0/0 - 1

R(config-if-range)#no shutdown

R(config-if-range)#channel-group 1



%Interface MTU set to channel-group MTU 1500.



FastEthernet0/0 added as member-1 to port-channel1



%Interface MTU set to channel-group MTU 1500.



%Interface MTU set to channel-group MTU 1500.



FastEthernet0/1 added as member-2 to port-channel1



%Interface MTU set to channel-group MTU 1500.

R(config-if-range)#exit
KIỂM TRA

Ta kiểm tra rằng các cổng đều đã up/up:


R#show ip interface brief

Interface IP-Address OK? Method Status Protocol

FastEthernet0/0 unassigned YES unset up up 

FastEthernet0/1 unassigned YES unset up up 

Serial0/0/0 unassigned YES unset administratively down down 

Serial0/1/0 unassigned YES unset administratively down down 

Port-channel1 192.168.1.1 YES manual up up

Ta cũng kiểm tra các thông số của cổng Po1:


R#show interfaces po 1

Port-channel1 is up, line protocol is up 

Hardware is FEChannel, address is 0021.a07d.2480 (bia 0021.a07d.2480)

Internet address is 192.168.1.1/24

MTU 1500 bytes, BW 200000 Kbit/sec, DLY 100 usec,

reliability 255/255, txload 1/255, rxload 1/255

Encapsulation ARPA, loopback not set

Keepalive set (10 sec)

ARP type: ARPA, ARP Timeout 04:00:00

No. of active members in this channel: 2

Member 0 : FastEthernet0/0 , Full-duplex, 100Mb/s

Member 1 : FastEthernet0/1 , Full-duplex, 100Mb/s

No. of Non-active members in this channel: 0

No. of PF_JUMBO supported members in this channel : 0

Last input 00:00:00, output never, output hang never

Last clearing of "show interface" counters never

Input queue: 0/150/0/0 (size/max/drops/flushes); Total output drops: 0

Queueing strategy: fifo

Output queue: 0/80 (size/max)

5 minute input rate 4000 bits/sec, 1 packets/sec

5 minute output rate 0 bits/sec, 0 packets/sec

294 packets input, 133532 bytes

Received 310 broadcasts, 0 runts, 0 giants, 0 throttles

0 input errors, 0 CRC, 0 frame, 0 overrun, 0 ignored

0 watchdog

0 input packets with dribble condition detected

3 packets output, 197 bytes, 0 underruns

0 output errors, 0 collisions, 0 interface resets

16 unknown protocol drops

0 babbles, 0 late collision, 0 deferred

0 lost carrier, 0 no carrier

0 output buffer failures, 0 output buffers swapped out

Như vậy, ta đã thiết lập xong Etherchannel trên router.
BƯỚC 2: CẤU HÌNH ETHERCHANNEL LAYER 3 TRÊN SWITCH

· Cấu hình Etherchannel mang số hiệu Po1 trên switch gồm hai cổng thành phần F0/11 và F0/12.

· Đặt địa chỉ IP 192.168.1.2/24 trên cổng Po1.

· Kiểm tra rằng router và switch đã ping được nhau sử dụng hai địa chỉ IP đã cấu hình.
CẤU HÌNH


SW(config)#interface range f0/11 - 12

SW(config-if-range)#no switchport

SW(config-if-range)#channel-group 1 mode on

Creating a port-channel interface Port-channel 1



SW(config-if-range)#exit

SW(config)#interface po 1

SW(config-if)#ip address 192.168.1.2 255.255.255.0

SW(config-if)#exit
GHI CHÚ

Việc cấu hình Etherchannel phía switch được tiến hành như bình thường. Một điểm cần lưu ý là khi thực hiện Etherchannel với router, ta cần phải sử dụng mode “ON”, không sử dụng các mode thương lượng tự động PAgP hoặc LACP vì phía router chỉ hỗ trợ mode “ON” (xét trong ngữ cảnh của bài lab này khi router 2811 với IOS đang sử dụng chỉ hỗ trợ mode “ON”).
KIỂM TRA

Ta kiểm tra trên switch rằng Etherchannel đã được thiết lập:


SW#show etherchannel summary

Flags: D - down P - bundled in port-channel

I - stand-alone s - suspended

H - Hot-standby (LACP only)

R - Layer3 S - Layer2

U - in use f - failed to allocate aggregator



M - not in use, minimum links not met

u - unsuitable for bundling

w - waiting to be aggregated

d - default port





Number of channel-groups in use: 1

Number of aggregators: 1



Group Port-channel Protocol Ports

------+-------------+-----------+----------------------------------------------

1 Po1(RU) - Fa0/11(P) Fa0/12(P) 

Ta thực hiện ping kiểm tra giữa router và switch:


R#ping 192.168.1.2

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.2, timeout is 2 seconds:

..!!!

Success rate is 60 percent (3/5), round-trip min/avg/max = 1/2/4 ms




R#ping 192.168.1.2

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.2, timeout is 2 seconds:

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/2/4 ms
BƯỚC 3: CẤU HÌNH ETHERCHANNEL LAYER 2 MODE ACCESS TRÊN SWITCH

· Hiệu chỉnh lại cấu hình Etherchannel đã thực hiện với switch ở bước trên để cổng Etherchannel của switch bây giờ là một cổng layer 2 hoạt động ở mode access.

· Đặt lại IP 192.168.1.2/24 cho interface vlan 1 của switch. Kiểm tra rằng địa chỉ này và địa chỉ trên cổng Etherchannel của router đi đến được nhau.
CẤU HÌNH

Gỡ bỏ cấu hình Etherchannel đã thực hiện ở bước 2:


SW(config)#default interface f0/11

Interface FastEthernet0/11 set to default configuration

SW(config)#default interface f0/12

Interface FastEthernet0/12 set to default configuration

SW(config)#no interface po1

Thực hiện cấu hình Etherchannel layer 2 với các cổng thành phần là F0/11 và F0/12:


SW(config)#interface range f0/11 - 12

SW(config-if-range)#switchport mode access

SW(config-if-range)#channel-group 1 mode on

Creating a port-channel interface Port-channel 1

SW(config-if-range)#exit

Đặt IP trên interface vlan 1 của SW:


SW(config)#interface vlan 1

SW(config-if)#no shutdown

SW(config-if)#ip address 192.168.1.2 255.255.255.0

SW(config-if)#exit
KIỂM TRA

Ta kiểm tra rằng Etherchannel layer 2 đã được thiết lập trên switch:


SW#show etherchannel summary

(Đã lược bớt một số dòng cho gọn kết quả show)

Group Port-channel Protocol Ports

------+-------------+-----------+----------------------------------------------

1 Po1(SU) - Fa0/11(P) Fa0/12(P) 

Cổng Po1 hiện đang thuộc VLAN 1:


SW#show vlan brief

VLAN Name Status Ports

---- -------------------------------- --------- -------------------------------

1 default active Fa0/1, Fa0/2, Fa0/3, Fa0/4

Fa0/5, Fa0/6, Fa0/7, Fa0/8

Fa0/9, Fa0/10, Fa0/13, Fa0/14

Fa0/15, Fa0/22, Fa0/23, Fa0/24

Gi0/1, Gi0/2, Po1

1002 fddi-default act/unsup

1003 token-ring-default act/unsup

1004 fddinet-default act/unsup

1005 trnet-default act/unsup

Ta kiểm tra rằng router đã ping được địa chỉ trên interface vlan 1 của switch:


R#ping 192.168.1.2

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.2, timeout is 2 seconds:

.!!!!

Success rate is 80 percent (4/5), round-trip min/avg/max = 1/3/4 ms
BƯỚC 4: ETHERCHANNEL HOẠT ĐỘNG NHƯ CỔNG TRUNK

· Cấu hình Etherchannel giữa R và SW thành đường trunk dot1Q.

· Cấu hình router định tuyến VLAN cho 3 VLAN 1, 2 và 3. Sử dụng các địa chỉ 192.168.2.1/24 và 192.168.3.1/24 trên các cổng sub – interface nối đến các VLAN 2 và 3.

· Trên switch tạo thêm các VLAN 2 và 3. Thực hiện đặt các địa chỉ 192.168.2.2/24, 192.168.3.2/24 cho các interface vlan 2 và 3.

· Kiểm tra rằng các IP cùng subnet giữa router và switch đã thấy nhau.
CẤU HÌNH

Trên router R:


R(config)#interface po1.2

R(config-subif)#encapsulation dot1Q 2

R(config-subif)#ip address 192.168.2.1 255.255.255.0

R(config-subif)#exit

R(config)#interface po1.3 

R(config-subif)#encapsulation dot1Q 3 

R(config-subif)#ip address 192.168.3.1 255.255.255.0

R(config-subif)#exit

Trên switch SW:


SW(config)#interface po 1

SW(config-if)#switchport trunk encapsulation dot1q

SW(config-if)#switchport mode trunk

SW(config-if)#exit




SW(config)#vlan 2

SW(config-vlan)#exit

SW(config)#vlan 3

SW(config-vlan)#exit

SW(config)#interface vlan 2

SW(config-if)#no shutdown

SW(config-if)#ip address 192.168.2.2 255.255.255.0

SW(config-if)#exit

SW(config)#interface vlan 3

SW(config-if)#no shutdown

SW(config-if)#ip address 192.168.3.2 255.255.255.0

SW(config-if)#exit
KIỂM TRA

Ta kiểm tra rằng các địa chỉ kết nối trực tiếp đã ping được nhau:


R#ping 192.168.1.2

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.1.2, timeout is 2 seconds:

!!!!!

Success rate is 100 percent (5/5), round-trip min/avg/max = 1/2/4 ms

R#ping 192.168.2.2

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.2.2, timeout is 2 seconds:

..!!!

Success rate is 60 percent (3/5), round-trip min/avg/max = 1/2/4 ms

R#ping 192.168.3.2

Type escape sequence to abort.

Sending 5, 100-byte ICMP Echos to 192.168.3.2, timeout is 2 seconds:

..!!!

Success rate is 60 percent (3/5), round-trip min/avg/max = 1/2/4 ms
KẾT LUẬN

Ta có thể bó các cổng router thành một cổng Etherchannel và dùng cổng channel này đấu nối đến một cổng channel của switch. Cổng channel của switch có thể được sử dụng như một cổng layer 3 hoặc layer 2 và router thực hiện các cấu hình đấu nối trên channel giống như sử dụng một cổng vật lý bình thường đấu nối đến switch.

Cảm ơn các bạn!

Hẹn gặp lại các bạn trong các bài viết tiếp theo!

Nguồn : NTPS
    Blogger Comment
    Facebook Comment