Powered by Blogger.

Các khái niệm về SEO

1.SEM :
Viết tắt của Search Engine Marketing, và như tên của nó liên quan đến các dịch vụ tiếp thị hoặc các sản phẩm thông qua công cụ tìm kiếm. SEM được chia làm hai thành phần chính đó là SEO và PCC.
- SEO : là viết tắt của tối ưu hóa công cụ tìm kiếm và mô hình công việc của nó là tối ưu để làm cho các site xuất hiện trên công cụ tìm kiếm của Google, Bing, Yahoo…
- PCC : là viết tắt của Pay – Per _ Click,(PPC) là một mô hình quảng cáo Internet được sử dụng trên các trang web, trong đó các nhà quảng cáo trả tiền host của họ chỉ khi quảng cáo của họ được nhấp. Với công cụ tìm kiếm, các nhà quảng cáo thường giá thầu trên cụm từ khóa có liên quan đến thị trường mục tiêu của họ. Nội dung các trang web thường tính giá cố định cho mỗi nhấp chuột thay vì sử dụng một hệ thống trọn gói.

2. Backlink :
Backlink chính là những liên kết từ một website khác trỏ đến website hay web page của bạn . Nếu như trước đây backlink (Hay inbound link) được sử dụng với chức năng chính là điều hướng website. Thì ngày nay khi có sự xuất hiện của SE và kèm theo đó là sự phát triển của SEO (Search Engine Optimization). Backlink đóng vai trò quan trọng vì nó ảnh hưởng trực tiếp tới pagerank của trang web và ảnh hưởng lớn đến thứ hạng web site của bạn.

3. Pagerank (PR) :
Là thứ hạng trang web,Là một thuật toán của Google mà Google sử dụng để ước tính sự quan trọng tương đối của tất cả các trang web(PR của google không liên quan gì đến PR của Alexa). Ý tưởng cơ bản của thuật toán là : Trang của bạn càng nhận nhiều liên kết có chất lượng trỏ đến thì mức độ quan trọng trang của bạn càng tăng(tương tự như được nhiều người có uy tín giới thiệu). Trong thực tế, thuật toán PageRank phức tạp hơn rất nhiều. và các thuật toán này vẫn là một ẩn số.

4. Linkbait :
Một linkbait là một phần của nội dung trang web được xuất bả trên một trang web hoặc blog với mục tiêu thu hút backlinks càng nhiều càng tốt (để cải thiên thứ hạng tìm kiếm ). Thông thường nó là một mảnh bằng văn bản, nhưng củng có thể là một đoạn video, hình ảnh, hoặc bất cứ điều gì khác.

5. Link Farm :
Là một nhóm các websites được tạo ra với mục đích là nâng cao số lượng các đường link đến một website có sẵn sử dụng Javascript, php, asp… Điều này thực tế hiệu quả trong những ngày đầu của công cụ tìm kiếm, nhưng hiện tại SE đã có bộ lọc mới để đánh giá, trường hợp xấu nhất webiste của bạn sẽ bị penalty.

6. Anchor text :
Anchor text là đoạn văn bản được dùng để hiển thị link và được mọi người sử dụng để link tới site của bạn. Nói một cách khác, chính là đoạn text link cụ thể mà người dùng nhấp vào.

7. Nofollow :
Nofollow Là một thuộc tính liên kết nằm trong meta tag(mặc định của liên kết là follow). Được sử dụng bởi chủ sở hữu trang web nhằm báo hiệu với Google rằng họ không xác nhận trang web mà họ đang liên kết hay nói cách khác là báo hiệu cho spider không lần theo liên kết này nữa.

8. Pagerank Sculpting :
Pagerank Sculpting Tạm dịch là chế tác pagerank là việc mà Webmaster quản lý những link liên kết ra ngoài. Liên kết nào phải dùng no-follow để chặn không cho các máy tìm kiếm nhận biết sự liên quan, liên kết nào phải chú trọng link sang để tiến hành cho website đó.
9. Title tag (thẻ title):
Là thẻ tiêu đề của một trang web, nó là một trong những yếu tố quan trọng nhất trong thuật toán tìm kiếm của Google. Thẻ tiêu đề của bạn là duy nhất và chứa những từ khóa chính của trang web. Bạn có thể xem tiêu đề của trang web ở trên cùng củng trình duyệt trong khi điều hướng.

10. Meta tag (thẻ meta) :
Giống như thẻ tiêu đề, meta tag được sử dụng để cung cấp, mô tả cho công cụ tìm kiếm thêm thông tin về nội dung các trang web của bạn và còn nhiều thứ khác nữa .

11 . Search Algorithm (thuật toán tìm kiếm) :
Thuật toán tìm kiếm của Google được sử dụng để tìm các trang web có liên quan nhất cho bất kỳ truy vấn tìm kiếm . Thuật toán xem xét hơn 200 tiêu chí (theo Google).

12. SERP (Search Engine Results Page):
SERP tạm dịch là những trang kết quả được các bộ máy tìm kiếm (Google, Yahoo, Bing ..) trả về khi một ai đó thực hiện một truy vấn tới các bộ máy tìm kiếm này. Số lượng truy cập tìm kiếm trang web của bạn phụ thuộc vào bảng xếp hạng sẽ có bên trong các SERPs.

13. Sandbox :
Về cơ bản SandBox có nghĩa là website mới có thể biến mất trong một thời gian sau khi đạt được thứ hạng cao ở Google. Điều này có nghĩa là bộ lọc thời gian đã được áp dụng cho website đó.

14. TrustRank :
TrustRank nghĩa là Google đặt tin cậy vào một website. Có thể là do website đã có vài năm, nhiều site nổi tiếng link đến website đó, và website đó không sử dụng bất cứ kĩ thuật spam nào trong quá khứ.

Một website trong tình trạng SandBox thì có lẽ không có TrustRank cao và ngược lại một website có TrustRank cao sẽ không rơi vào tình trạng sandBox.

15. Keyword Density(mật độ từ khóa):
Mật độ từ khóa (Keyword density) là một trong những khái niệm cơ bản nhất trong SEO? Vì thế nếu muốn tìm hiểu SEO và triển khai một chiến dịch SEO hiệu quả bạn cần nắm rõ khái niệm này.
Mật độ từ khóa chính chính là tỉ lệ phần trăm giữa số lần xuất hiện từ hay cụm từ khóa so với tổng số từ hiển trị trong trang web của bạn.
Dựa vào mật độ từ khóa xuất hiện trong trang web của bạn, các spider sẽ căn cứ vào số liệu này để đánh giá trang web của bạn đang cung cấp nội dung liên quan đến nội dung hay chủ đề gì.
Đây được xem là yếu tố quan trọng khi bạn muốn các spider xác định đúng từ khóa cho trang landing-page của mình.

16 . Keyword Stuffing (Từ khóa nhồi):
Keyword Stuffing là Thủ thuật liên quan đến các phần trong trang web lặp lại nhiều lần một từ khóa nhất định để gây ảnh hưởng lớn lên kết quả công cụ tìm kiếm. Nhiều năm trước các công cụ tìm kiếm đã vô hiệu hóa thủ thuật này, nhưng vì một vài lý do thủ thuật này hiện nay vẫn đang được sử dụng rộng rãi và tinh vi hơn rất nhiều.

17 . Cloaking :
Trong kỹ thuật SEO thì cloaking ám chỉ hành động của webmaster che dấu bot của search engine như Google crawl các nội dung mà người dùng nhìn thấy, đồng thời đề xuất cho các Bot nhìn thấy các nội dung được Onpage optimize tốt nhằm mục đích đạt được các vị trí cao trên SERP.(thuật ngữ này nằm trong Black Hat Seo)

18 . Web Crawler:
Web crawler, web spider hay web robots là một chương trình tự động tìm kiếm trên Internet được thiết kết để thu thập tài nguyên Internet Web crawler, web spider hay web robot còn gọi là bọ tìm kiếm là một chương trình tự động tìm kiếm trên Internet. Nó được thiết kết để thu thập tài nguyên Internet (trang Web, hình ảnh, video, tài liệu Word, PDF hay PostScrips) , cho phép máy tìm kiếm đánh chỉ số sau đó.

19 . Duplicate Content:
Nội dung (content) là nội dung của bài viết trên website, là phần quan trọng và ưu tiên nhất của một trang web muốn làm SEO. Để có một website tốt và làm tốt SEO, cần phải chú ý rất kỹ đến nội dung bài viết tránh lỗi trùng lặp nội dung (Duplicate Content). “Duplicate Content” hưởng lớn đến thứ hạng của website bạn và là một trong những lỗi mà nhiều Webmaster mắc phải khi tiến hành SEO cho website của mình.

20. Canonical URL :
Là URL mà các webmasters muốn search engine coi như là địa chỉ chính thức của 1 webpage. Hay nói cách khác, một canonical URL là URL mà webmaster muốn visitors nhìn thấy.
Canonical URL dùng để ngăn chặn trùng lặp nội dung trong website. Ví dụ: với cùng 1 trang web có thể có nhiều url cùng trỏ đến có hoặc không chứa www, url có index.html hay home.aspx ở cuối, url có hoặc không chứa dấu (/) ở cuối… Các bộ máy tìm kiếm sẽ nhận diện các url này khác nhau nhưng lại trỏ tới cùng 1 nội dung dẫn đến tình trạng trùng lặp. Chúng ta quy định tất cả các url đó đều là bản sao (canonical) của 1 url gốc, như vậy các bộ máy tìm kiếm sẽ chỉ index 1 url gốc duy nhất và bỏ qua các bản sao khác.
Để đặtcanonical URL trong website, cách chung là đặt thẻ <link> như sau vào trong thẻ <head></head> đối với các url bản sao:
<link rel='canonical' href='url gốc'/>

21 . Robots.txt
Là một tập tin đơn giản không chứa mã HTML được đặt trong thư mục gốc của website, được sử dụng để thông báo cho các chương trình tìm kiếm về cấu trúc của trang web.

22 . WebMaster Tool google
Là một công cụ thống kê, theo dõi, hoạt động, thông báo lỗi, tình trạng website của bạn do google cung cấp miễn phí. Là công cụ không thể thiếu cho một SEOer.

23 . Google Analytics
Là một công cụ thống kê, phân tích hoạt động(theo tôi thì tốt nhất hiện) của website. Google Analytics và Webmaster tool cũng gần giống nhau nhưng webmaster tool cập nhật thời gian chậm hơn 1 vài ngày so với hiện tại, còn Analytics bây giờ hỗ trợ cả thời gian thực nên đây là công cụ cần thiết cho người làm seo.

24 . Mark Domain
Hay còn gọi là Domain keys khái niệm của cộng đồng Seo việt nam thường gọi, mark domain là từ để chỉ một tên miền có chứa từ khóa một cách trọn vẹn hướng tới sản phẩm dịch vụ chính của website đó. Ví dụ: http://www.zend.vn, http://zendvn.com, ... Mark domain theo quan điểm của các Seoer thì nó thực sự là quan trọng, thường được ưu tiên trong kết quả tìm kiếm, dù chất lượng site thấp, lượng truy cập không cao.
25.Traffic:
Lưu lượng giao tiếp với website của bạn, hay hiểu cách khác chính là các thông số được lượng hóa (đo đạc) lượng người truy cập (visitors, unique visitors) vào website bạn, số lượng page views, số Kiloby tải về với mỗi yêu cầu (request), time on site, các thông số này càng lớn đồng nghĩa với traffic cao và website của bạn sẽ được đánh giá cao hơn các website khác.
    Blogger Comment
    Facebook Comment